Đề cương ôn tập giữa học kỳ 2 môn Địa Lý lớp 12 năm học 2022-2023

16/12/2023

Kỳ thi giữa học kỳ 2 đang tới gần, các em đã ôn tập kỹ càng để có thể đạt điểm tối đa trong kỳ thi sắp tới chưa? Hãy tham khảo ngay đề cương ôn tập giữa kỳ 2 môn địa lý lớp 12 năm học 2022-2023 của Hocaz.vn dưới đây, tất cả đã được tổng hợp, chọn lọc va trình bày chi tiết dưới đây: 

Câu 1. Đặc điểm nổi bật về dân số nước ta là
    A. dân số đông, gia tăng dân số đang giảm dần.
    B. dân cư phân bố tương đối đồng đều.
    C. dân số trẻ và thay đổi không đáng kể.
    D. tỉ suất sinh thô và tử thô còn cao.


Câu 2. Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta đang giảm dần?
    A. Dân số nước ta trẻ, đang có sự biến đổi.
    B. Nước ta có dân đông, đang giảm dần.
    C. Thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
    D. Chất lượng cuộc sống được nâng cao, trình độ dân trí cao.


Câu 3. Trung du miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng chủ yếu là do
    A. điều kiện tự nhiên khó khăn hơn.
    B. lịch sử định cư muộn hơn.
    C. nguồn lao động ít hơn.
    D. Phần lớn diện tích là đất lâm nghiệp.


Câu 4. Cơ cấu dân số theo giới có ý nhĩa như thế nào trong sự phát triển kinh tế của nước ta?
    A. Hoạch định chiến lược phát triển kinh tế.
    B. Phân bố lại sản xuất.
    C. Tổ chức đời sống xã hội cho người dân.
    D. Thể hiện trách nhiệm của giới.


Câu 5. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu là do
    A. tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới.
    B. chuyển dịch hợp lí cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ.
    C. số lượng và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao.
    D. năng suất lao động nâng cao.


Câu 6. Khó khăn lớn nhất do sự tập trung lao động đông ở các đô thị lớn ở nước ta gây ra là
    A. đảm bảo phúc lợi xã hội.    B. bảo vệ môi trường.
    C. giải quyết việc làm.    D. khai thác tài nguyên thiên nhiên.


Câu 7. Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta, vì
    A. các tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng.
    B. tỉ lệ người thiếu việc làm và thất nghiệp cao.
    C. phần lớn người lao động sản xuất nông nghiệp.
    D. nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao.


Câu 8. Hướng giải quyết việc làm nào dưới đây chủ yếu tập trung vào vấn đề con người?
    A. Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng nông sản.
    B. Nâng cao chất lượng đội ngũ người lao động.


Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay phát triển?
    A. Nền kinh tế nước ta đang chuyển sang kinh tế thị trường.
    B. Quá trình công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.
    C. Nước ta thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài.
    D. Nước ta đang hội nhập với quốc tế và khu vực..


Câu 10. Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới nền kinh tế là
    A. tăng thu nhập cho người dân.    B. tạo ra thị trường có sức mua lớn.
    C. tạo việc làm cho người lao động.    D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.


Câu 11. Nước ta phân thành các đô thị trực thuộc Trung ương và các đô thị trực thuộc tỉnh là dựa vào yếu tố nào sau đây?
    A. Tỉ lệ dân phi nông nghiệp.    B. Cấp quản lý.
    C. Mật độ dân số đô thị.    D. Chức năng đô thị.


Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa?
    A. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
    B. Tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật.
    C. Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
    D. Thúc đẩy nông - lâm - ngư phát triển.


Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đâu là đô thị đặc biệt của nước ta?
    A. Hà Nội, Hải Phòng.    B. Hà Nội, Đà Nẵng.
    C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.    D. Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh.


Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật dân số cao nhất nước ta?
    A. Đồng bằng sông Cửu Long.    B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
    C. Đồng bằng sông Hồng.    D. Tây Nguyên.


Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương?
    A. Đà Nẵng.    B. Cần Thơ.    C. Hải Phòng.    D. Sơn La.


Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào có quy mô dân số lớn nhất trong các đô thị dưới đây?
    A. Thanh Hóa.    B. Quy Nhơn.    C. Nha Trang.    D. Đà Nẵng.


Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị nào dưới đây của nước ta có chức năng tổng hợp?
    A. Hà Nội và Đà Nẵng.    B. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
    C. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.    D. Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh.


Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị ở Duyên hải Nam Trung Bộ phân bố chủ yếu ở nơi nào sau đây?
    A. Ven biển.    B. Gò đồi.    C. Ven sông.    D. Vịnh biển.


Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết những đô thị nào dưới đây ở nước ta có quy mô dân số trên 1 triệu người?
    A. Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh.
    B. Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
    C. Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
    D. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Nam Định.


Câu 20. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm phân bố dân cư của nước ta ?
    A. Dân cư phân bố không đồng đều giữa đồng bằng với trung du và miền núi.
    B. Khu vực đồng bằng và ven biển tập trung 75% dân số.
    C. Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị.
    D. Khu vực miền núi, trung du có dân cư thưa thớt.


Câu 21. Nguyên nhân cơ bản làm Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long là
    A. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.    B. khí hậu thuận lợi hơn.
    C. giao thông thuận tiện hơn.    D. lịch sử định cư sớm hơn.


Câu 22. Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Năm    1901    1921    1956    1960    1985    1989    1999    2005
Dân số    13,0    15,6    27,5    30,0    60,0    64,4    76,3    83,0
Nhận định đúng nhất là:
    A. Dân số nước ta tăng với tốc độ ngày càng nhanh.
    B. Dân số tăng nhanh nhưng có nhiều biến động, không ổn định.
    C. Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất.
    D. Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất


Câu 23. Hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta nào sau đây chủ yếu tập trung vào người lao động?
    A. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
    B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
    C. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
    D. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.


Câu 24. Cho bảng số liệu:
Năm    Tổng số    Chia ra
        Nông - lâm - thủy sản    Công nghiệp - xây dựng    Dịch vụ
2000    37 075    24 136    4 857    8 082
2013    52 208    24 399    11 086    16 723
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội 2015)
Để thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2013, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
    A. Biểu đồ đường    B. Biểu đồ miền    C. Biểu đồ tròn    D. Biểu đồ cột


Câu 25. Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ THÀNH THỊ TRUNG BÌNH CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2013- 2015(Đơn vị: Nghìn người).

Năm    2013    2014    2015
Cả nước    28 874,9    30 035,4    31 067,5
Đông Nam Bộ    9 441,7    9 893,9    10 131,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về dân số thành thị trung bình của Đông Nam Bộ và cả nước, giai đoạn 2013-2015?
    A. Cả nước tăng nhanh và gấp hơn ba lần Đông Nam Bộ (năm 2015).
    B. Đông Nam Bộ tăng nhanh nhưng ít hơn so với cả nước.
    C. Đông Nam Bộ tăng không ổn định và tăng ít hơn cả nước.
    D. Cả nước tăng nhiều hơn Đông Nam Bộ và luôn cao nhất.


Câu 26. Cho bảng số liệu:
TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỬ SUẤT TỬ THÔ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2009-2015
(Đơn vị: %)
Năm    2009    2011    2013    2015
Tỉ suất sinh thô    17,6    16,6    17,0    16,2
Tỉ suất tử thô    6,8    6,9    7,1    6,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tỉ suất sinh thô và tử suất tử thô của
nước ta, giai đoạn 2009-2015?
    A. Tỉ suất sinh thô tăng, tỉ suất tử thô giảm.
    B. Tỉ suất sinh thô giảm, tỉ suất tử thô tăng.
    C. Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô tăng bằng nhau.
    D. Tỉ suất sinh thô luôn nhỏ hơn tỉ suất tử thô.


Câu 27. Cho bảng số liệu:
TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỬ SUẤT TỬ THÔ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2009-2015
(Đơn vị: %)
Năm    2009    2011    2013    2015
Tỉ suất sinh thô    17,6    16,6    17,0    16,2
Tỉ suất tử thô    6,8    6,9    7,1    6,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Để thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của nước ta, giai đoạn 2009-2015, theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
    A. Tròn.    B. Miền.    C. Kết hợp.    D. Đường.


Câu 28. Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC, GIAI ĐOẠN 2010-2015
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm    2010    2013    2014    2015
Cả nước    86 947,4    89 759,5    90 728,9    91 709,8
Đồng bằng sông Hồng    19 851,9    20 481,9    20 705,2    20 912,2
Đồng bằng sông Cửu Long    17 251,3    17 448,7    17 517,6    17 589,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Để thể hiện dân số trung bình của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, giai đoạn 2010-2015, theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
    A. Cột.    B. Miền.    C. Tròn.    D. Đường.


Câu 29. Cho biểu đồ sau:
 
Nhận xét nào không đúng với biểu đồ trên? 
    A. Tỉ số giới tính nước ta liên tục tăng.
    B. Chênh lệch giới tính có xu hướng giảm.
    C. Dân số nam luôn cao hơn dân số nữ.
    D. Tỉ số giới tính luôn ở mức dưới 100.


Câu 30. Cho biểu đồ lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014:
 
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây là đúng nhất về lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014?
    A. Chuyển dịch cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
    B. Số lượng lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
    C. Tốc độ tăng lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
    D. Quy mô lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.


Câu 31. Công cuộc Đổi mới ở nước ta được thực hiện đầu tiên trong lĩnh vực :
    A. Chính trị.    B. Công nghiệp.    C. Nông nghiệp.    D. Dịch vụ.


Câu 32. Biểu hiện rõ nhất của tình trạng khủng hoảng kinh tế của nước ta sau năm 1975 là :
    A. Nông nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
    B. Tỉ lệ tăng trưởng GDP rất thấp, chỉ đạt 0,2%/năm.
    C. Lạm phát kéo dài, có thời kì lên đến 3 chữ số.
    D. Tỉ lệ tăng trưởng kinh tế âm, cung nhỏ hơn cầu.


Câu 33. Sự kiện có ý nghĩa đặc biệt diễn ra vào giữa thập niên 90 đánh dấu xu thế hội nhập của nước ta:
    A. Gia nhập WTO và bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì.
    B. Gia nhập ASEAN và kí thương ước với Hoa Kì.
    C. Gia nhập ASEAN và bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì.
    D. Gia nhập APEC và bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì.


Câu 34. Ý nào dưới đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay?
    A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.
    B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
    C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
    D. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.


Câu 35. Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực I ( nông – lâm – ngư nghiệp) của nước ta là :
    A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
    B. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.
    C. Tăng tỉ trọng ngành thủy sản, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp.
    D. Tỉ trọng ngành dịch vụ nông nghiệp tăng liên tục.


Câu 36. Cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng
    A. tăng tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước.
    B. giảm dần tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
    C. tăng tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước.
    D. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỉ trọng.


Câu 37. Biểu hiện của cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển đổi theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá là
    A. tăng nhanh tỷ trọng nông – lâm – ngư.
    B. giảm nhanh tỉ trọng công nghiệp – xây dựng.
    C. giảm tỉ trọng ngành dịch vụ.
    D. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng.


Câu 38. Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở
    A. đóng góp cao nhất trong cơ cấu GDP.
    B. tỉ trọng trong cơ cấu GDP trong những năm qua ổn định.
    C. tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP.
    D. giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.


Câu 39. Ý nào dưới đây đúng khi nói về sự chuyển dịch trong nội bộ ngành khu vực II ( công nghiệp – xây dựng )?
    A. Giảm tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và tăng khả năng cạnh tranh
    B. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến
    C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác
    D. Tăng tỉ trọng các loại sản phẩm chất lượng thấp không phù hợp với nhu cầu của thị trường


Câu 40. Khu vực II (công nghiệp – xây dựng) đang có sự chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hoá sản phẩm để:
    A. tránh ô nhiễm môi trường.
    B. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân.
    C. khai thác hợp lí tài nguyên.
    D. phù hợp với yêu cầu của thị trường, tăng hiệu quả đầu tư.


Câu 41. Việc giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, nhằm
    A. phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.
    B. nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.
    C. tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu.
    D. chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá.


Câu 42. Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do
    A. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP
    B. Nắm các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt của quốc gia
    C. Chi phối hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế khác
    D. Có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm nhiều nhất trên cả nước


Câu 43. Cho bảng số liệu cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta trong giai đoạn  1990 – 2005                                          Đơn vị %
Khu vực kinh tế    1990    1991    1995    1997    1998    2002    2005
Nông-lâm-ngư nghiệp    38,7    40,5    27,2    25,8    25,8    23,0    21,0
Công nghiệp-xây dựng    22,7    23,8    28,8    32,1    32,5    38,5    41,0
Dịch vụ    38,6    35,7    44,0    42,1    41,7    38,5    38
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta trong giai đoạn  1990 – 2005 là:
    A. Cột ghép    B. Đường    C. Miền    D. Tròn


Câu 44. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta thời kì 1990 - 2005. (Đơn vị: %)
Ngành    1990    1995    2000    2002
Trồng trọt    79,3    78,1    78,2    76,7
Chăn nuôi    17,9    18,9    19,3    21,1
Dịch vụ nông nghiệp    2,8    3,0    2,5    2,2
Loại biểu đồ phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản lượng ngành nông nghiệp là :    
    A. Cột ghép.    B. Hình tròn.    C. Miền.    D. Cột chồng.


Câu 45. Cho bảng số liệu  cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế (Đơn vị %)
Thành phần    1995    2000    2005
Kinh tế nhà nước     40,2    38,5    38,4
Kinh tế ngoài nhà nước    53,5    48,2    45,6
Có vốn đầu tư nước ngoài    6,3    13,3    16,0
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế là: 
    A. Cột    B. Cột chồng    C. Tròn    D. Đường


Câu 46. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện rõ rệt nhất về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống?
    A. cạn kiệt tài nguyên.    B. làm ô nhiễm môi trường.
    C. giảm tốc độ phát triển kinh tế.    D. giảm GDP bình quân đầu người.


Câu 47. Công nghiệp hóa phát triển mạnh là nguyên nhân dẫn tới
    A. hạn chế sự phát triển của quá trình đô thị hóa.
    B. vừa thúc đẩy vừa hạn chế quá trình đô thị hóa
    C. quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
    D. hạn chế chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế.


Câu 48. Quá trình đô thị hoá ở nước ta đã nảy sinh những hậu quả về các vấn đề nào sau đây?
    A. Môi trường, an ninh trật tự xã hội.
    B. Việc làm, mật độ dân số.
    C. An ninh trật tự xã hội, gia tăng dân số.
    D. Gia tăng dân số tự nhiên, áp lực việc làm.


Câu 49. Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa?
    A. tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
    B. tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật.
    C. tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
    D. thúc đẩy nông - lâm - ngư phát triển.


Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh/thành phố nào dưới đây có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 từ 15 -18 triệu đồng?
    A. Thành phố Hồ Chí Minh    B. Bà Rịa – Vũng Tàu
    C. Bình Định    D. Khánh Hòa

 

Để xem toàn bộ nội dung của tài liệu, các em học sinh hãy tải ngay file PDF miễn phí về sử dụng và hỗ trợ luyện nhé! Chúc các em có kết quả thật tốt sau khi hoàn thành đề cương ôn tập giữa kỳ 2 môn địa lý lớp 12 năm học 2022-2023  nha!

Nội dung đề thi

Luyện bài tập và đề thi thử sát với kiến thức trên lớp!!!