Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn GDKT PL 10 trường THPT Lạc Long Quân-Bến Tre năm học 2022-2023 (Đề 1)
Hocaz.vn sưu tầm và giới thiệu Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn GDKT PL 10 trường THPT Lạc Long Quân-Bến Tre năm học 2022-2023 (Đề 1) cho các bạn học sinh lớp 10. Tài liệu này được tổng hợp và biên soạn nhằm giúp các bạn luyện tập và làm các bài thi thử.
I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm): Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau đây:
Câu 1. Là tổ chức có tên riêng, có con dấu, có tài sản, có trụ sở giao dịch được thành lập hoặc đăng kí thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh thuộc mô hình kinh tế nào dưới đây?
A. Hộ tiêu dùng.
B. Hợp tác xã.
C. Hộ kinh doanh.
D. Doanh nghiệp.
Câu 2. Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân do ít nhất 4 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau nhằm đáp ứng nhu cầu
A. tăng nguồn vốn pháp định.
B. đổi mới sáng tạo và phát triển.
C. riêng của mỗi thành viên.
D. chung của các thành viên.
Câu 3. Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước được gọi là gì?
A. Thuế.
B. Ngân sách nhà nước.
C. Kinh phí dự trù.
D. Kinh phí phát sinh.
Câu 4. Điều tiết thu nhập dân cư, hạn chế sự bất bình đẳng xã hội là nội dung nói về thuộc tính nào của ngân sách nhà nước?
A. Khái niệm ngân sách nhà nước.
B. Vai trò của ngân sách nhà nước.
C. Đặc điểm của ngân sách nhà nước.
D. Quyền hạn, nghĩa vụ của công dân đối với ngân sách nhà nước.
Câu 5. Loại thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế gọi là gì?
A. Thuế gián thu.
B. Thuế giá trị gia tăng.
C. Thuế trực thu.
D. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Câu 6. Thuế gián thu là gì?
A. Thuế thu được từ người có thu nhập cao.
B. Thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
C. Thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ.
D. Thuế thu được từ khoản tiền mà người mua phải trả cho người bán.
Câu 7. Quan hệ tín dụng phục vụ cho việc tiêu dùng của dân cư được gọi là
A. tín dụng tiêu dùng.
B. tín dụng thương mại.
C. tín dụng ngân hàng.
D. tín dụng nhà nước.
Câu 8. Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và tín dụng được gọi là
A. tiền hỗ trợ cho người làm hồ sơ vay tín dụng.
B. tiền bồi thường cho chủ thể vay tín dụng.
C. tiền lãi phải trả cho khoản mua tín dụng.
D. tiền phí phải trả cho khoản vay tín dụng.
Câu 9. Tín dụng thương mại có đặc điểm gì?
A. Tạo khả năng mở rộng các quan hệ hợp tác kinh doanh lâu bền.
B. Mang tính linh hoạt.
C. Tạo điều kiện duy trì phát triển các loại hình tín dụng khác.
D. Cung cấp dịch vụ tín dụng này bằng cách cho vay hoặc bảo lãnh ngân hàng.
Câu 10. Chủ thể có vai trò tác động để điều chỉnh và khắc phục những vấn đề nảy sinh trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội được gọi là gi?
A. Chủ thể sản xuất.
B. Chủ thể nhà nước.
C. Chủ thể tiêu dùng.
D. Chủ thể trung gian