Đề thi kiểm tra Địa lý cuối học kỳ 2 lớp 10 năm học 2022-2023 (Đề 1)

16/12/2023

Để hỗ trợ các bạn học sinh lớp 10 có thể luyện tập và làm các bài thi thử, Hocaz.vn tổng hợp và biên soạn bộ Đề kiểm tra môn Địa Lý lớp 10 cuối học kỳ 2 năm học 2022-2023. Đề thi gồm 2 phần chính là Trắc nghiệm và Tự luận. Cấu trúc đề thi gồm có 21 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận, với đáp án được cung cấp sau mỗi đề thi. Nội dung đề thi như sau: 

PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm):
Câu 1: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có đặc điểm nào sau đây?
    A.  Đòi hỏi nguồn vốn đầu tư rất lớn.           B.  Quy trình sản xuất khá đơn giản.
    C.  Yêu cầu lao động có trình độ cao.           D.  Thời gian xây dựng tương đối dài. 
Câu 2: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng tới mạng lưới ngành dịch vụ?
    A.  Mức sống và thu nhập thực tế.    B.  Quy mô và cơ cấu dân số.
    C.  Năng suất lao động của xã hội.    D.  Sự phân bố các điểm dân cư.    
Câu 3: Kênh đào Pa-na-ma nối liền Đại Tây Dương với
    A.  Bắc Băng Dương.    B.  Ấn Độ Dương.
    C.  Thái Bình Dương.    D.  Địa Trung Hải. 
Câu 4: Cho bảng số liệu: 
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ TOÀN THẾ GIỚI, 
GIAI ĐOẠN 2010 – 2020 (Đơn vị: tỉ USD)
Năm    2010    2014    2018    2020
Giá trị nhập khẩu    18500    23260    24609    21704
Giá trị xuất khẩu    19047    23880    25208    22435
(Nguồn: SGK Địa lí 10 -  Chân trời sáng tạo, NXB Giáo dục Việt Nam năm 2022)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn thế giới, giai đoạn 2010 - 2020?
    A.  Nhập khẩu luôn nhỏ hơn xuất khẩu.       B.  Nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu.
    C.  Xuất khẩu tăng nhanh và liên tục.           D.  Nhập khẩu tăng nhanh và liên tục.
Câu 5: Ngành vận tải đường hàng không và đường biển có chung đặc điểm là
    A.  lưu thông nội địa, quốc tế.     B.  khối lượng luân chuyển lớn. 
    C.  giá rẻ, tiện nghi, linh hoạt.     D.  tốc độ vận chuyển rất chậm. 
Câu 6: Nguồn lao động dồi dào của các nước đang phát triển, tạo thuận lợi cho phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?
    A.  Cơ khí.    B.  Luyện kim.    C.  Năng lượng.    D.  Dệt - may.
Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của ngành giao thông vận tải đối với nền kinh tế các quốc gia là
    A.  vận chuyển hàng hóa ra thị trường.
    B.  cung cấp vật tư, nguyên nhiên liệu. 
    C.  giúp phát triển kinh tế vùng núi cao. 
    D.  giúp sản xuất liên tục, bình thường.
Câu 8: Điểm công nghiệp có đặc điểm nào sau đây?
    A.  Đồng nhất với một điểm dân cư.     B.  Gắn với đô thị vừa và lớn. 
    C.  Có ranh giới xác định rõ ràng.     D.  Có các xí nghiệp nòng cốt.
Câu 9: Vận tải bằng ô tô có ưu điểm nổi bật là 
    A.  chở được hàng hóa rất nặng.     B.  tốc độ vận chuyển rất nhanh.
    C.  ít gây ra ô nhiễm môi trường.     D.  sự tiện lợi, tính cơ động cao. 
Câu 10: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là
    A.  khối lượng vận chuyển hàng hóa.    B.  sự tiện nghi, an toàn của hành khách. 
    C.  khối lượng luân chuyển hàng hóa.    D.  sự chuyên chở người và hàng hóa. 

Câu 11: Cho bảng số liệu: 
SẢN LƯỢNG DẦU MỎ THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2000 – 2019
                                        (Đơn vị: triệu tấn)
Năm    2000    2010    2015    2019
Sản lượng dầu mỏ     3605,5    3983,4    4362,9    4484,5
(Nguồn: SGK Địa lí 10 -  Kết nối tri thức với cuộc sống, NXB Giáo dục Việt Nam năm 2022)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng dầu mỏ của thế giới giai đoạn 2000 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
    A.  Kết hợp.    B.  Cột.    C.  Miền.    D.  Tròn.
Câu 12: Sản phẩm của ngành chăn nuôi là nguyên liệu cho ngành công nghiệp nào sau đây?
    A.  Hóa chất.    B.  Cơ khí.    C.  Thực phẩm.    D.  Luyện kim.
Câu 13:  Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây có vùng lãnh thổ lớn nhất?
    A.   Vùng công nghiệp.    B.  Trung tâm công nghiệp.
    C.   Khu công nghiệp.    D.   Điểm công nghiệp.
Câu 14: Những hoạt động dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh?
    A.  Bán buôn, du lịch, giáo dục.     B.  Vận tải, bảo hiểm, tài chính. 
    C.  Giáo dục, y tế, bất động sản.     D.  Tài chính, bán buôn, bán lẻ. 
Câu 15: Nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp là
    A.  khí hậu.    B.  sinh vật.    C.  nguồn nước.    D.  vị trí địa lí.
Câu 16: Sản phẩm của công nghiệp thực phẩm rất đa dạng, chủ yếu là nhờ
    A.  nguyên liệu dồi dào.    B.  nguồn lao động đông.
    C.  áp dụng kĩ thuật thấp.    D.  nguồn vốn đầu tư lớn.
Câu 17: Ngành vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất trên thế giới là
    A.  đường biển.     B.  đường ống.     C.  đường sắt.    D.  đường ô tô. 
Câu 18:  Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến hình thành các điểm du lịch là
    A.  quy mô, cơ cấu dân số.     B.  tài nguyên du lịch. 
    C.  cơ cấu nền kinh tế.     D.  mức sống của người dân. 
Câu 19: Ngành công nghiệp nào sau đây giữ vai trò chủ đạo trong cuộc cách mạng kĩ thuật?
    A.  Dệt - may.    B.  Cơ khí.    C.  Hóa chất.    D.  Thực phẩm.
Câu 20: Công nghiệp khai thác dầu khí thuộc ngành công nghiệp nào sau đây?
    A.  Năng lượng.     B.  Cơ khí.    C.  Hóa chất.    D.  Luyện kim.
Câu 21: Nhân tố có ảnh hưởng mang tính quyết định đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải là
    A.  cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật.
    B.  điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên. 
    C.  sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế. 
    D.  nguồn vốn đầu tư, khoa học công nghệ.
PHẦN TỰ LUẬN ( 3,0 điểm ):
Câu 1 (1,5 điểm). Trình bày đặc điểm của khu công nghiệp tập trung.
Câu 2 (1,5 điểm). Trình bày ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
------ HẾT ------

 

Đó là toàn bộ nội dung của Đề kiểm tra môn Địa Lý lớp 10 cuối học kỳ 2 năm học 2022-2023 (đề 1). Các bạn có thể tải về bản PDF hoàn toàn miễn phí để luyện tập dễ dàng hơn nhé! Chúc các em đạt điểm số cao trong kỳ thi sắp tới!

Nội dung đề thi

Luyện bài tập và đề thi thử sát với kiến thức trên lớp!!!