Bài 7 THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS- ĐO NHIỆT ĐỘ KHTN 6 sách Chân trời sáng tạo
Bài 7 THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS- ĐO NHIỆT ĐỘ KHTN 6 sách Chân trời sáng tạo sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về thang nhiệt độ Celsius và cách đo nhiệt độ, giúp các em học sinh hiểu về cách sử dụng và áp dụng thang Celsius trong việc đo và đo lường nhiệt độ.
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC
Nhiệt độ là số đo độ “nóng, “lạnh" của vật. Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn. Vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
Đơn vị đo nhiệt độ:
+ Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là Kelvin (kí hiệu: K).
+ Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở Việt Nam là độ C (kí hiệu: °C).
+ Dụng cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau
Khi đo nhiệt độ của một vật, ta cẩn thực hiện các bước sau:
Bước 1: Ước lượng nhiệt độ cần đo.
Bước 2: Chọn nhiệt kế phù hợp.
Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo.
Bước 4: Thực hiện phép đo.
Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo.
B. KIẾN THỨC MỞ RỘNG
Ngoài thang nhiệt độ Celsius, ta còn thường dùng thang nhiệt độ Fahrenheit và thang nhiệt độ Kelvin.
Fahrenheit sang Celsius
Kelvin sang Celsius
t (°C) = (t (°F) - 32) x 59
t (°C) = T (K) - 273
C. BÀI TẬP
I. TRẮC NGHIỆM
1. Hình 1 là loại dụng cụ dùng để đo:
7.1. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đo thời gian B. Đo khối lượng
C. Đo chiều dài D. Đo nhiệt độ
2. Dụng cụ để đo nhiệt độ gọi là:
A. Lực kế B. Cốc chia độ
Hình 1: Nhiệt kế thủy ngân
C. Nhiệt kế D. Cân Roberval
3. Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế hình 1 là:
A. 35°C B. 37°C
C. 40°C D. 42°C
4. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế trên hình 1 là:
A. 35°C B. 37°C
C. 40°C D. 42°C
5. Nhiệt kế trên hình 1 có giới hạn đo từ:
A. 35°C - 37°C B. 35°C - 42°C
C. 40°C - 42°C D. 37°C - 42°C