KIỂM TRA MÔN SINH HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022 Sở GD-ĐT Quảng Nam

06/01/2024

Hệ thống lại kiến thức đã học trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết, đơn giản bằng cách làm thêm Đề kiểm tra. Các câu hỏi và nội dung được thiết kế sao cho hoàn toàn bám sát chương trình học trên lớp, giúp các bạn học sinh tối ưu hóa quá trình ôn tập. Đừng bỏ qua cơ hội tải về KIỂM TRA MÔN SINH HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022 Sở GD-ĐT Quảng Nam dưới định dạng PDF hoàn toàn miễn phí để chuẩn bị cho kì thi sắp tới một cách tự tin nhất nhé!

Câu 1: Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hóa?

  1. Tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại. B. Tạo ra các cặp gen trội đồng hợp gây hại.
  2. Tạo ra các cặp gen dị hợp gây hại. D. Tạo ra các tổ hợp gen đột biến trội gây hại.

Câu 2: Thế nào là ưu thế lai?

  1. A. Các tính trạng hình thái và năng suất ở cơ thể lai biểu hiện thấp hơn bố mẹ.
  2. B. Các tính trạng về năng suất, chất lượng giống với bố mẹ.
  3. C. Cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn bố mẹ (sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt).
  4. D. Các tính trạng chất lượng ở cơ thể lai hơn hẳn bố mẹ, các tính trạng số lượng giảm.

Câu 3: Trong chăn nuôi người ta dùng phương pháp chủ yếu nào để tạo ưu thế lai?

  1. Lai khác dòng. B. Lai kinh tế.
  2. Lai khác giống. D. Lai khác thứ.

  Sử dụng hình bên trả lời câu 4, 5 sau đây:

  Câu 4: Ếch thuộc sinh vật tiêu thụ cấp mấy?

 A. 1.

 C. 3.

                             B. 2.

                             D.

4.

  Câu 5: Thức ăn của chuột là

  A. rắn, kiến.

  B. châu chấu, diều hâu .

  C. diều hâu, rắn.

  D. châu chấu, kiến.

 

Câu 6: Lá rụng vào mùa thu sang đông có ý nghĩa gì cho sự tồn tại của cây?

  1. Giảm tiêu phí năng lượng. B. Giảm quang hợp.
  2. Giảm cạnh tranh. D. Giảm thoát hơi nước.

Câu 7: Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể?

  1. Độ đa dạng. B. Tỉ lệ tử vong.   C. Tỉ lệ nhóm tuổi.         D. Mật độ.               

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về quần thể?

  1. Nhóm cá thể cùng loài, có lịch sử phát triển chung.
  2. Tập hợp ngẫu nhiên nhất thời.
  3. Kiểu gen đặc trưng ổn định.
  4. Có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.

Câu 9: Mối quan hệ một bên có lợi bên kia không có lợi và cũng không có hại là mối quan hệ

  1. hội sinh. B. hợp tác.                       C. cộng sinh.                 D. cạnh tranh.

Câu 10: Ở sinh vật hằng nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào?

  1. Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
  2. Nhiệt độ cơ thể tăng theo nhiệt độ môi trường.
  3. Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường.
  4. Nhiệt độ cơ thể giảm theo nhiệt độ môi trường.

Câu 11: Quần thể người và quần thể sinh vật khác có những đặc điểm nào khác nhau?

  1. Giới tính, sinh sản, mật độ, giáo dục, văn hóa.
  2. Văn hóa, pháp luật, giáo dục, kinh tế, hôn nhân.
  3. Văn hóa, sinh sản, tử vong, kinh tế, lứa tuổi.
  4. Giới tính, sinh sản, tử vong, giáo dục, lứa tuổi.

Câu 12: Những chỉ số nào sau đây thể hiện đặc điểm về số lượng các loài trong quần xã?

  (1) Độ đa dạng.          (2) Độ nhiều.         (3) Độ tập trung.              (4) Độ thường gặp.

  1. (1), (2) và (3). B. (2), (3) và (4).            C. (1), (2) và (4).                D. (1), (3), và (4).

Câu 13: Số lượng hươu, nai sống trong rừng bị khống chế bởi số lượng hổ thông qua mối quan hệ nào sau đây?

  1. Quan hệ hội sinh.            C. Sinh vật ăn sinh vật khác.
  2. Quan hệ cạnh tranh. D. Quan hệ cộng sinh.

Câu 14: Vào buổi trưa và đầu giờ chiều, tư thế nằm phơi nắng của thằn lằn bóng đuôi dài như thế nào?

  1. Luân phiên thay đổi tư thế phơi nắng theo hướng nhất định.
  2. Tư thế nằm phơi nắng không phụ thuộc vào cường độ chiếu sáng của mặt trời.
  3. Phơi nắng nằm theo hướng tránh bớt ánh nắng chiếu vào cơ thể.
  4. Phơi nắng theo hướng bề mặt cơ thể hấp thu nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời.
Nội dung đề thi

Luyện bài tập và đề thi thử sát với kiến thức trên lớp!!!