Số tay vở ghi Hóa học lớp 12

17/11/2023

MỘT SỐ VẤN ĐỀ HÓA HỌC CẦN NẮM

I – DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC KIM LOẠI:

         Khi  Bà     Các   Nàng    Mai   Áo    Záp   Sắt  Nhớ Sang Phố Hỏi  Cô  Sắt (III) Á    Hậu    Phi    Âu

K

Ba

Ca

Na

Mg

Al

Zn

Fe

Ni

Sn

Pb

H

Cu

Fe3+

Ag

Hg

Pt

Au

Ý nghĩa:

K

Ba

Ca

Na

Mg

Al

Zn

Fe

Ni

Sn

Pb

H

Cu

Fe3+

Ag

Hg

Pt

Au

+ O2:   nhiệt độ thường                                Ở nhiệt độ cao                                   Khó phản ứng

                                     

K

Ba

Ca

Na

Mg

Al

Zn

Fe

Ni

Sn

Pb

H

Cu

Fe3+

Ag

Hg

Pt

Au

 + H2O  Tác dụng ở t0 thường         Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường

 

K

Ba

Ca

Na

Mg

Al

Zn

Fe

Ni

Sn

Pb

H

Cu

Fe3+

Ag

Hg

Pt

Au

   +  Tác dụng với các axit (HCl, H2SO4 loãng) giải phóng H2      Không tác dụng.

 

K

Ba

Ca

Na

Mg

Al

Zn

Fe

Ni

Sn

Pb

H

Cu

Fe3+

Ag

Hg

Pt

Au

                                                Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối

 

K

Ba

Ca

Na

Mg

Al

Zn

Fe

Ni

Sn

Pb

H

Cu

Fe3+

Ag

Hg

Pt

Au

      + H2, CO   không khử được oxit                      khử được oxit các kim loại này ở nhiệt độ cao

 

II – HÓA TRỊ

 

Kim loại

Phi kim

Nhóm nguyên tố

Hóa trị I

Li, Na, K, Ag.

H, F, Cl, Br, I.

-OH, -NO3 (nitrat), -NO2 (nitrit), -NH4 (amoni), -HSO3, -HSO4, -H2PO4.

Hóa trị II

Còn lại (Ca, Ba, Mg, Zn,…).

O

=SO4 (sunfat), =SO3 (sunfit), =CO3 (cacbonat), =HPO4.

Hóa trị III

Al, Au.

 

≡PO4 (photphat).

Nhiều hóa trị

Fe (II, III); Cu (I, II); Sn (II, IV); Pb (II, IV).

C (II, IV); N (I, II, III, IV, V); S (II, IV, VI).

 

  1. TÍNH TAN

Tất cả các muối nitrat (NO3-), Na, K, NH4đều tan tốt.

- Đa số các muối clorua(Cl), bromua (Br) tan tốt (trừ AgCl, AgBr không tan), đa số các muối sunfat (SO4) tan tốt (trừ BaSO4, PbSO4: không tan, CaSO4: ít tan).

Đa số các muối cacbonat (CO32-), photphat (PO43-) đều không tan (trừ muối của Na, K, NH4+ tan).

- Các hiđroxit kim loại: 1OH đều tan, 2OH đa số không tan (trừ  Ba(OH)2, Sr(OH)2 tan, Ca(OH)2: ít tan); 3OH đều không tan.

 

IV – MỘT SỐ CÔNG THỨC

CÔNG THỨC TÍNH SỐ MOL: n

1. Số mol một chất bất kì:              

                       (m: KL chất tan)

2. Số mol của chất khí ở đktc:     

                    (V: lít)

3. Số mol của một chất trong dung dịch                                (V: lít)

4. V = V(cùng điều kiện t0, p)

=> n= n B

CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH: V

1. Thể tích chất khí đktc: V = n. 22,4  (lít)

2. Thể tích dd: ;

CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM : C%

1. Từ khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch

2. Từ khối lượng riêng và nồng độ C

 ; D: KLR (g/ml)

CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ MOL/LÍT: CM

1. Từ số mol chất tan và thể tích dung dịch

            ( Vdd : lít)

2. Liên hệ giữa nồng độ CM và C%.

 (M: KLPT)

CÔNG THỨC TÍNH KHỐI LƯỢNG CHẤT TAN: mct hoặc m

1.Công thức tính khối lượng chung:

2.Từ độ tan và khối lượng dung môi

                  

3. Từ khối lượng dung dịch và nồng độ %

                

CÔNG THỨC TÍNH KHỐI LƯỢNG  DUNG DỊCH: mdd

1) Từ dung môi và chất tan:

2) Từ KLR và Vdd:     (g/ml)

3. Từ mct  và C%:  

4. mddspứ = ∑ các chất ban đầu – m↓ - m↑

TỶ KHỐI HƠI CHẤT KHÍ : dA/B

    (Mkk = 29)

 

 

CHỦ ĐỀ 1:  ESTE- LIPIT

  1. ESTE

I– KHÁI NIỆM, DANH PHÁP:

  1. Khái niệm:

Xét phản ứng:

                                                           

Khái niệm:…………………………………………………………………………………………………………

  1. Cấu tạo:

 - CTCT của este đơn chức: RCOOR’

R: ……………………………………………………….

R’: ………………………………………………………

- CTTQ este no đơn chức, mạch hở: ………………………………………..

  1. Danh pháp: Tên RCOOR’ = Tên R + tên RCOO.

VD: CH3COOC2H5: ……………………………………………..

       HCOOCH3: ………………………………………………….

       CH2 = C(CH3)- COOCH3: ………………………………….

II -  TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Các este là chất ……………hoặc………… ở điều kiện thường, ………………….. trong nước.

- t0s, độ tan (~ M): ............................>................... > este

- Các este có mùi ……………………………

III - TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Este bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.

  1. a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit: là phản ứng ………………………….., thông thường tạo ra ……………………………….và ……………………………… tương ứng

RCOO–R’ + H2O    .......................................................................

Ví dụ:

CH3COOC2H5 + H2O  .......................................................................

  1. b) Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (còn gọi là phản ứng xà phòng hóa): là phản ứng ...................................., thông thường tạo ra ............................. và ....................................tương ứng.

RCOO–R’  + NaOH   ...................................................

Ví dụ:

CH3COOC­2H5 + NaOH  .................................................................

* Ngoài ra tùy vào đặc điểm của gốc hiđrocacbon tạo nên este mà còn có phản ứng của gốc hiđrocacbon.

IV - ĐIỀU CHẾ

* Thông thường đun nóng axit cacboxylic với ancol, có xúc tác H2SO4 đặc.

Ví dụ:

 => Vai trò của H2SO4 đặc: ....................................................................................................................

* Ngoài ra este có thể điều chế bằng một số cách khác (giảm tải).

V- ỨNG DỤNG

- Dùng làm dung môi tách, chiết hợp chất hữu cơ.

- Sản xuất chất dẻo.

- Chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm,…

  1. LIPIT

I – KHÁI NIỆM

- Lipit ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

-Lipit (este phức tạp) bao gồm: ....................................................................................................................

II – CHẤT BÉO

  1. Khái niệm

- Chất béo là ............................................................., gọi chung là .............................hay là .....................

- Axit béo là ................................................................................................................................................. Thường gặp các axit béo sau :

+ axit panmitic: .......................................(axit béo no)

+ axit stearic: ………………………… (axit béo no)

+ axit oleic:……………………………(axit béo không no có 1 C=C)

- Công thức chung của chất béo:

             

* R1, R2, R3: gốc hiđrocacbon của axit béo (có thể giống nhau hoặc khác nhau).

* Nếu R1, R2, Rgiống nhau (R) =>..............................................................hoặc.......................................

Ví dụ:

Tripanmitin (tripanmitoylglixerol):.............................................................................

Tristearin (tristearoylglixerol) .....................................................................................

Triolein (trioleoylglixerol)..........................................................................................

  1. Tính chất vật lí

- Trạng thái:

+ Chất lỏng (dầu thực vật) là chất béo của axit béo ....................................

+ Chất rắn (mỡ động vật) là chất béo của axit béo ....................................

- Nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

  1. Tính chất hoá học

Chất béo là trieste => chất béo có TCHH giống este.

  1. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit: là phản ứng ..........................................

(C17H35CHOO)3C3H5 + ......H2O  ...........................................................................................

Tristearin

  1. Phản ứng xà phòng hoá (thủy phân môi trường kiềm) : là phản ứng……………………

(C17H35CHOO)3C3H5 +  ……NaOH   ……………………………………………………

                    tristearin

* Natri stearat dùng làm xà phòng nên gọi là phản ứng xà phòng hóa.                

  1. Phản ứng cộng H2: (chất béo lỏng à chất béo rắn)

 (C17H33COO)3C3H5 + ........H2   .........................................................

     Triolein (lỏng)                                   ........................................................                     

Dầu mỡ động thực vật để lâu thường có mùi khó chịu, ta gọi đó là hiện tượng ôi mỡ. Nguyên nhân chủ yếu là sự oxi hóa liên kết đôi bởi O2, không khí, hơi nước và xúc tác men, biến lipit thành peoxit, sau đó peoxit phân hủy tạo thành những anđehit và xeton có mùi và độc hại. 

  1. Ứng dụng

- Là thức ăn quan trọng của con người.

- Là nguyên liệu để sản xuất xà phòng và glixerol.

- Là nguyên liệu để sản xuất thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,..

CHỦ ĐỀ 2:  CACBOHĐRAT

Cacbohiđrat (gluxit hay saccarit) : ………………………………………………………………………………………………………………và thường có công thức chung là …………………………………… Phân làm 3 loại:

- Monosaccarit: ……………………………………………………..

- Đisaccarit: ………………………………………………………….

- Polisaccarit: ………………………………………………………

Phần 1. GLUCOZƠ

I-TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

- Glucozơ là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt (không ngọt bằng đường mía).

- Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây : lá, hoa, rễ, quả,..., có trong cơ thể người và động vật (trong máu người glucozơ chiếm 0,1%,...)

II- CẤU TẠO PHÂN TỬ :

-  CTPT : ……………………………….   

- Xác định cấu tạo mạch hở glucozơ dựa trên 4 thí nghiệm sau:

  • ……………………………………………………………………………………
  • …………………………………………………………………………………….
  • . ……………………………………………………………………………………
  • …………………………………………………………………………………….

è Cấu tạo mạch hở glucozơ: ………………………………………………………………….

* Trong thực tế glucozơ tồn tại chủ yếu ở 2 dạng mạch …………………………………………

III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1/ Có tính chất giống glixerol (poliancol):

- Phản ứng với …………………….. ở t0 thường tạo dung dịch………….. ……………………...

       C6H12O6 + Cu(OH)2 .............................................................................................................

 

- Tạo este có 5 gốc axit axetic khi phản ứng với anhiđrit axetic.

2/ Có tính chất giống anđehit:

a/ phản ứng tráng bạc: (với dd AgNO3 trong NH3)

..................................................................................................................................................................

Lưu ý:  1 C6H12O6 2Ag

  1. b) Khử glucozơ bằng H2à sobitol

…………………………………………………………………………………………………………

3/ phản ứng lên men rượu       

            C6H12O6  ……………………………………………………………………………..

IV- ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG:

- Điều chế: thuỷ phân tinh bột hoặc xenlulozơ

……………………………………………………………………………………………………….

- Ứng dụng: Làm thuốc tăng lực (huyết thanh), thức ăn, tráng ruột phích,...

V- FRUCTOZƠ (C6H12O6)

  1. Cấu tạo:là đồng phân của………………….. (glucozơ có nhóm anđehit, fructozơ có nhóm xeton).

CTCT:……………………………………………………………………………………………….

2.Tính chất vật lí: Là chất kết tinh, không màu, có vị ngọt hơn đường mía, trong mật ong có 40%.

  1. Tính chất hóa học : tương tự glucozơ

-  Tác dụng Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam.

-  Phản ứng cộng H2.

- Phản ứng tráng gương: Do .............................................................................................

             ......................................................................................................................

- Khác với glucozơ: fructozơ không phản ứng với .............................................................

 

Phần 2. SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ

I – SACCAROZƠ: CTPT:......................................... (M=................)

- Có nhiều nhất trong cây................., củ ..................................... và hoa ...........................

  1. Tính chất vật lí :

- Chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước.

  1. Cấu trúc phân tử :

- Saccarozơ là ............................ gồm :.................................... và ........................... liên kết với nhau qua nguyên tử ..........................

- Không có nhóm......................., có các nhóm .................................

  1. Tính chất hóa học 

* Không có phản ứng................................., tạo dung dịch ..............................................., bị .......................

  1. a) Phản ứng với Cu(OH)2: tạo dung dịch ......................................

2C12H22O11+Cu(OH)2................................................................................................................

  1. b) Phản ứng thủy phân: tạo ..................................................

* Bình thường saccarozơ không phản ứng tráng gương nhưng sau khi bị thủy phân thì tạo sản phẩm có tráng gương.

 C12H22O11+H2O  ......................................................

  saccarozơ                                                         

  1. Ứng dụng: làm thực phẩm, pha chế thuốc,...

II – TINH BỘT: ............................   (M =.................)

  1. Tính chất vật lí: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
  2. Cấu trúc phân tử:

 Tinh bột là .................................. cấu tạo từ nhiều ....................................................., ở hai dạng cấu trúc:

+Amilozơ : chỉ có liên kết ..................................; mạch ............................. ..............................

+Amilopectin: ngoài liên kết .................................... còn có liên kết ...........................; mạch .....................

* Trong cây xanh tinh bột được tạo thành từ quá trình .......................................

..........................................................................................................................................

  1. Tính chất hóa học:
  2. a) Phản ứng thủy phân: tạo .......................................................

...........................................................................................................................................

  1. b) Phản ứng màu với iot: tạo hợp chất màu.................................với I2

=> Iot là thuốc thử đặc trưng để nhận biết tinh bột và ngược lại.

Tinh bột + I2  hợp chất màu.................................mất ..................................xuất hiện lại màu..................................

Giải thích:.....................................................................................................................................................   ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

  1. Ứng dụng:

- Chất dinh dưỡng cơ bản của người và động vật.

- Sản xuất bánh kẹo,...

III – XELULOZƠ: .......................................................... (M =........................)

  1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên:

*TCVL: ................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................

* Trong tự nhiên:có nhiều trong .........................................................................................................

  1. Cấu trúc phân tử:

 - Xenlulozơ là ..................................: cấu tạo từ nhiều ......................................, mạch ...............................

- Mỗi mắt xích (mỗi gốc C6H10O5) chứa 3 nhóm OH nên có thể viết công thức xenlulozơ: .......................................................................

  1. Tính chất hóa học
  2. a) Phản ứng thủy phân: tạo ............................................

.....................................................................................................................

  1. b) Phản ứng với axit HNO3: este hóa (xảy ra ở 3 nhóm OH).

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

  1. Ứng dụng:

- Dùng trực tiếp hoặc chế biến thành giấy.

- Sản xuất tơ nhân tạo: tơ visco, tơ axetat,...

Để sử dụng Sổ tay vở ghi Hóa học, các em nhanh chóng tải về PDF mới nhất nhé!! Chúc các em đạt được kết quả tốt môn Hóa nhé!

Nội dung đề thi

Luyện bài tập và đề thi thử sát với kiến thức trên lớp!!!