Đề thi HK1 môn Sinh học 10 Cánh diều năm 2022-2023 Trường THPT Võ Thị Sáu
Hocaz.vn đã chuẩn bị sẵn sàng cho kì kiểm tra môn Sinh học sắp tới. Bài thi này được thiết kế chặt chẽ theo chương trình học trên lớp, giúp các em làm quen với các dạng câu hỏi phổ biến và nắm vững kiến thức trọng tâm đã học. Hãy tận dụng ngay bằng cách tải về Đề thi HK1 môn Sinh học 10 Cánh diều năm 2022-2023 Trường THPT Võ Thị Sáu PDF miễn phí nhé!
Câu 1:
Xác định: Khoáng chất photpho có tác dụng gì đối với cơ thể con người?
A. Nó được sử dụng để sản xuất HCl trong dạ dày.
B. Nó cần thiết bởi hemoglobin để ngăn ngừa bệnh thiếu máu.
C. Nó rất quan trọng đối với hoạt động của tế bào thần kinh.
D. Nó là một thành phần của xương và răng.
Câu 2:
Xác định: Khi một nhóm photphat được thêm vào một phân tử ADP, cái gì được tạo ra?
A. đường glucoza
B. BAC
C. chất diệp lục
D. ATP
Câu 3:
Chọn ý đúng: "Ở cấp độ nguyên tử, … là thống nhất."
A. Giới Động vật và giới Thực vật
B. Giới nguyên tử và giới phân tử
C. Giới vô cơ và giới hữu cơ
D. Thế giới tự nhiên và thế giới nhân tạo
Câu 4:
Đâu là ý đúng: Nước đóng vai trò tham gia chuyển hoá trao đổi vật chất?
A. nước liên kết chiếm tỉ lệ 5%
B. nước tự do chiếm tỉ lệ 95%
C. nước liên kết chiếm tỉ lệ 95%
D. nước tự do chiếm tỉ lệ 5%
Câu 5:
Đâu là phương án đúng: Khi nước bay hơi thì sẽ mang theo năng lượng. Nguyên nhân là vì nước đã sử dụng năng lượng để?
A. làm giảm khối lượng của các phân tử nước.
B. bẻ gãy các liên kết hidro giữa các phân tử nước.
C. tăng số liên kết hidro giữa các phân tử nước.
D. bẻ gãy liên kết hóa học giữa O và H ở trong H2O.
Câu 6:
Đâu là ý đúng: Vật chất vô cơ khác vật chất hữu cơ thể hiện từ cấp độ?
A. Phân tử
B. Tế bào
C. Cá thể
D. Quần thể
Câu 7:
Hãy cho biết: Nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên hồng cầu ở người?
A. Zn
B. Fe
C. I
D. Cu
Câu 8:
Đâu là phương án đúng: Các nguyên tố cần cho hoạt hoá các enzim?
A. Các nguyên tố vi lượng (Zn,Mn,Mo...)
B. C,H,O,N
C. C,H,O
D. Các nguyên tố đại lượng
Câu 9:
Xác định loại nguyên tố chiếm số lượng ít nhất trong cơ thể người?
A. nitơ.
B. các bon.
C. hiđrrô.
D. phốt pho
Câu 10:
Đâu là ý đúng: Nước có vai trò quan trọng đặc biệt với sự sống vì?
A. chúng có tính phân cực.
B. chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống.
C. cấu tạo từ 2 nguyên tố chiếm tỷ lệ đáng kể trong cơ thể sống
D. có thể tồn tại ở nhiều dạng vật chất khác nhau.
Câu 11:
Cho biết: Trong các yếu tố cấu tạo nên tế bào sau đây, nước phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Chất nguyên sinh
B. Nhân tế bào
C. Trong các bào quan
D. Tế bào chất
Câu 12:
Hãy cho biết: Trong tế bào có 4 loại phân tử hữu cơ chính là gì?
A. Cacbohiđrat, Lipit, Prôtêin và Glucôzơ.
B. Cacbohiđrat, Lipit, Prôtêin và Axit amin.
C. Cacbohiđrat, Lipit, Prôtêin và Axitnuclêic
D. Cacbohiđrat, Glucôzơ, Prôtêin và Axitnuclêic
Câu 13:
Đâu là ý đúng: Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì sao?
A. Phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật.
B. Chức năng chính của chúng là điều tiết quá trình trao đổi chất.
C. Chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật.
D. Chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định.
Câu 14:
Xác định: Các đại phân tử hữu cơ được cấu tạo bởi phần lớn các?
A. Axit amin.
B. Đường.
C. Nguyên tố đa lượng.
D. Nguyên tố vi lượng.
Câu 15:
Cho biết: Cacbon có các chức năng trong tế bào là gì?
A. dự trữ năng lượng
B. là vật liệu cấu trúc tế bào
C. Tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ trong tế bào.
D. Cả A, B và C.
Câu 16:
Hãy cho biết: Các nguyên tố hóa học chủ yếu cấu tạo nên cơ thể sống là những nguyên tố nào?
A. Ca, P, Cu, O
B. O, H, Fe, K
C. C, H, O, N
D. O, H, Ni, Fe