BÀI 6 GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC KHTN 7 sách Chân trời sáng tạo
Bài "Giới thiệu về liên kết hóa học" giải thích về khái niệm liên kết hóa học và các loại liên kết phổ biến trong hóa học, giúp học sinh hiểu về khái niệm liên kết hóa học và các loại liên kết phổ biến trong hóa học. Nó giúp học sinh nhận biết và hiểu rõ về cơ chế và tính chất của các loại liên kết và cung cấp ví dụ để họ áp dụng kiến thức này vào việc hiểu cấu trúc và tính chất của các phân tử và chất hóa học.
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (NB). Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết
A. cộng hóa trị. B. ion.
C. phi kim. D. kim loại.
Câu 2 (NB). Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử muối ăn là liên kết
A. cộng hóa trị. B. ion.
C. phi kim. D. kim loại.
Câu 3 (NB). Trong phân tử oxygen (O2), khi hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau, chúng
A. góp chung proton.
B. chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
C. chuyển proton từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
D. góp chung electron.
Câu 4 (NB). Liên kết hoá học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách
A. nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electron.
B. nguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electron.
C. nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung electron.
D. nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung proton.
Câu 5 (TH). Liên kết cộng hóa trị được hình thành do
A. lực hút tĩnh điện yếu giữa các nguyên tử.
B. các cặp electron dùng chung.
C. các đám mây electron.
D. các electron hoá trị.
Câu 6 (TH). Trong phân tử potassium chloride, nguyên tử K (potassium) và nguyên tử Cl (chlorine) liên kết với nhau bằng liên kết
A. cộng hóa trị. B. ion.
C. phi kim. D. kim loại.
Câu 7 (VD). Khi hình thành phân tử calcium chloride, nguyên tử Ca (calcium)
A. nhường 2 electron cho nguyên tử chlorine.
B. nhận 1 electron từ nguyên tử chlorine.
C. nhường 1 electron cho nguyên tử chlorine.
D. nhận 2 electron từ nguyên tử chlorine.